TruSight Tumor 26 Kit bao gồm bộ hóa chất để chuẩn bị thư viện mẫu, giải trình tự 26 gene có liên quan đến các khối u rắn, biến đổi soma trên hệ thống giải trình tự gen thế hệ mới (NGS – Next Generation Sequencing) của hãng Illumina
TruSight Tumor 26 Kit bao gồm bộ hóa chất để chuẩn bị thư viện mẫu, giải trình tự 26 gene có liên quan đến các khối u rắn
TruSight Tumor 26 Kit bao gồm bộ hóa chất để chuẩn bị thư viện mẫu, giải trình tự 26 gene có liên quan đến các khối u rắn, biến đổi soma trên hệ thống giải trình tự gen thế hệ mới (NGS – Next Generation Sequencing) của hãng Illumina
TruSight Tumor 26 Kit bao gồm bộ hóa chất để chuẩn bị thư viện mẫu, giải trình tự 26 gene có liên quan đến các khối u rắn, biến đổi soma trên hệ thống giải trình tự gen thế hệ mới (NGS – Next Generation Sequencing) của hãng Illumina
Đầu mục | Thông số |
Thời gian chuẩn bị thư viện | Tổng cộng <7 giờ (trong đó, 2.5 giờ thao tác tay) |
Thời gian chạy giải trình tự | 22 giờ trên máy MiSeq, lên đến 33 giờ trên máy HiSeq 2500 |
Công nghệ | Giải trình tự gene thế hệ mới |
Lượng mẫu đầu vào | Dựa trên mẫu QC, điển hình trong khoảng 30-300 ng DNA |
Giải trình tự | 2 × 121bp |
15 gene được giải trình tự | AKT1, ALK, APC, NRAS, BRAF, CDH1, CTNNB1, EGFR,
ERBB2, FBXW7, FGFR2, FOXL2, GNAQ, GNAS, KIT, KRAS, MAP2K1, MET, MSH6, NRAS, PDGFRA, PIK3CA, PTEN, SMAD4, SRC, STK11, TP53 |
Đoạn amplicon | Gồm 174 amplicon có kích thước trung bình là 165-195 bp |
Loại mẫu | Mẫu FFPE |
Hệ thống NGS tương thích | MiniSeq, MiSeq, MiSeqDx ở chế độ Reseach Mode, NextSeq 550 |
Công suất chạy mẫu | 4 mẫu/lần chạy trên máy MiSeq
48 mẫu khi chạy trên máy HiSeq 2500 ở chế độ chạy nhanh (rapid-run mode) |
Giới hạn phát hiện | 3% |
Tần số dao động | ≤5% |
Độ bao phủ | Tối thiểu 1000×, trung bình là 7000× |
Loại variant có thể phát hiện | Indels, những thay đổi di truyền trong tế bào sinh dưỡng |
Supplier
illumina
Application
ung thư (oncology)
BRCAaccuTest™ PLUS với chứng chỉ CE-IVD Gene đích nhằm xét nghiệm Ung thư vú/Ung thư buồng trứng HBOC (Hội chứng ung thư vú và ung thư buồng trứng di truyền)
Model: NovaSeq 6000
Hãng sản xuất: Illumina/Mỹ
– Dễ dàng mở rộng nền tảng
Phù hợp với các loại dữ liệu đầu ra, thời gian cho kết quả và giá trên mẫu tùy theo yêu cầu nghiên cứu
– Hiệu suất linh hoạt
Hiệu chỉnh phương pháp giải trình tự, loại flowcell và chiều dài đoạn đọc để hỗ trợ mảng rộng các ứng dung
– Điều hành hợp lý
Cải thiện hiệu suất phòng lab với quy trình đơn giản và giảm thời gian thao tác tay
Model: NextSeq 2000
Hãng sản xuất: Illumina
Xuất xứ: Singapore/Mỹ
Năm ra đời: 01/2020
Model: NextSeq 1000
Hãng sản xuất: Illumina
Xuất xứ: Singapore/Mỹ
Năm ra đời: 01/2020
PANA RealTyper™ HPV Screening Kit là bộ thuốc thử cho chẩn đoán in vitro nhằm phát hiện virus Papilloma của người (HPV) từ mẫu tăm bông cổ tử cung. Bộ hóa chất này sử dụng trong xét nghiệm khuyếch đại DNA để định tính 14 chủng HPV có nguy cơ cao và 2 chủng HPV có nguy cơ thấp bằng hệ thống real-time PCR. Bộ hóa chất này đặc biệt định tuýp được 2 chủng nguy cơ cao là 16, 18 và 2 chủng nguy cơ thấp là 6, 11, đồng thời phát hiện định tính các chủng nguy cơ cao khác gồm 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66 và 68.
PANA RealTyperTM HPV Screening Kit là bộ kit xét nghiệm được chứng nhận CE-IVD, sử dụng trong chuẩn đoán in vitro.
Bộ PANA RealTyperTM HPV kit là bộ hóa chất chẩn đoán in vitro dùng để xác định kiểu gen của virus HPV sử dụng đầu dò peptide nucleic acid (PNA probes). Bộ hóa chất này sử dụng trong xét nghiệm khuếch đại DNA để phát hiện định tính 40 kiểu gen HPV bằng phản ứng real-time PCR. Bộ hóa chất định tuýp được 20 kiểu gen HPV nguy cơ cao và 2 kiểu gen HPV nguy cơ thấp, nhờ kĩ thuật phân tích nhiệt độ nóng chảy (Tm). Ngoài ra, còn phát hiện thêm 18 kiểu gen khác của DNA từ mẫu bệnh phẩm.
PANA RealTyperTM HPV Kit là bộ kit xét nghiệm được chứng nhận CE-IVD, sử dụng trong chuẩn đoán in vitro.
DxFLEX là hệ thống phân tích tế bào dòng chảy trong lâm sàng tiên tiến nhất của Beckman Coulter. Kế thừa thành công trên nền tảng CytoFLEX, hệ thống DxFLEX được công nhận đạt chứng chỉ CE-IVD trong chẩn đoán lâm sàng tháng 2.2020. Đây trở thành hệ thống phân tích dòng chảy tế bào 13 màu đầu tiên tại châu Âu đạt tiêu chuẩn sử dụng cho lâm sàng.
Phần mềm CytExpert linh hoạt, trực quan, dễ dàng sử dụng cùng hệ thống thiết bị có độ nhạy cao, hiệu suất lớn thích hợp với cả kĩ thuật viên giàu kinh nghiệm và kĩ thuật viên mới sử dụng hệ thống hàng ngày. Chức năng nạp mẫu tự động (Autoloader) giúp loại bỏ phần lớn các lỗi chủ quan của người sử dụng, nâng cao độ chính xác của kết quả phân tích.
Hệ thống CytoFLEX là hệ thống phân tích tế bào dòng chảy tiên tiến nhất của Beckman Coulter hiện nay. Với thiết kế nhỏ gọn, hệ thống dễ sử dụng và có hiệu suất lớn, đáp ứng các yêu cầu khắt khe của người sử dụng. Hệ thống cho phép người sử dụng tập trung vào nghiên cứu khoa học mà không cần bận tâm đến các vấn đề về giới hạn tính năng của thiết bị. Các cấu hình của CytoFLEX có độ nhạy và độ phân giải vượt trội hơn so với các hệ thống phân tích tế bào dòng chạy khác có kích thước gấp 4 lần hệ CytoFLEX.
– 3 laser Tím-Xanh-Đỏ (V-B-R), có thể nâng lên tối đa 13 kênh màu
– Có thể đo hạt nano kích thước 100 nm với laser tím
– Bao gồm 13 kênh màu: 450/45, 525/40 (2), 585/42, 610/20 (2), 660/10 (2), 690/50, 712/25, 780/60 (3)
– Với các ứng dụng công suất lớn hơn, sử dụng module nạp đĩa (plate loader) tùy chọn và sử dụng phần mềm phân tích thông minh CytExpert được tích hợp đi kèm.
Model: iSeq 100
Hãng sản xuất: Illumina/Mỹ
– Hệ thống giải trình tự ADN thế hệ mới nhỏ nhất của Illumina, có thông lượng giải trình tự nhỏ, nhanh và hiệu quả, phù hợp với tất cả các lab
– Tạo dữ liệu nhanh: Phù hợp cho các dự án nhỏ, trên một thiết bị chuyên dụng, thông lượng thấp với thời gian quay vòng nhanh
– Vận hành thuận tiện: Kiểm soát quá trình giải trình tự từ đầu đến cuối và đảm bảo giải trình tự độc lập thay vì phải thuê ngoài.
Model: MiSeq
Hãng sản xuất: Illumina/Mỹ
– Hệ thống kết hợp tạo cluster, khuyếch đại, giải trình tự và phân tích kết quả chỉ trong một hệ thống máy duy nhất
– Hệ thống được sử dụng rộng rãi nhất, với công nghệ giải trình tự thế hệ mới theo nguyên lý tổng hợp – Sequencing by Synthesis (SBS)