Chứng chỉ

Thương hiệu

GeneProof

Loại sản phẩm

Hóa chất

Điểm nổi bật

Bộ kit GeneProof PCR Kit sử dụng công nghệ Real-tim PCR  để phát hiện ADN của vi khuẩn

Thống kê của ngày y tế cho thấy mỗi năm nước ta có thêm 200,000 bệnh nhân mắc lao và số người chết tương ứng là 30,000 người. Nguyên nhân chính gây bệnh lao ở người chủ yếu là vi khuẩn M. Tuberculosis, hay còn gọi là vi khuẩn Lao.

GeneProof Mycobacterium tuberculosis PCR Kit sử dụng công nghệ Real-time PCR  để phát hiện ADN của các loài vi khuẩn thuộc hệ M.Tuberculosis (MTBC) có mặt trong mẫu bệnh phẩm. Bộ Kit được cấp chứng nhận chất lượng CE-IVD (sử dụng trong chẩn đoán in vitro).

Ứng dụng

GeneProof Mycobacterium tuberculosis PCR Kit sử dụng công nghệ Real-time PCR  để phát hiện ADN của các loài vi khuẩn thuộc hệ M.Tuberculosis (MTBC) có mặt trong mẫu bệnh phẩm. Bộ Kit được cấp chứng nhận chất lượng CE-IVD (sử dụng trong chẩn đoán in vitro).

Thông số kỹ thuật

▶ Khả năng phát hiện

  • Độ đặc hiệu 100% khi phát hiện các chủng vi khuẩn lao: M. tuberculosis, M. bovis, M. africanum, M. microti, M. caprae, M. canetti và BCG
  • Độ nhạy: đạt đến 0.191 cp/μl với xác suất 95%

▶ Công nghệ

  • Bộ kit được thiết kế để phát hiện DNA của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis dựa vào phản ứng khuếch đại PCR.
  • Bộ kit của vi khuẩn M.Tuberculosis dựa vào công nghệ “hot start”, nên giảm tối đa trường hợp gắn không đặc hiệu, mang lại kết quả có độ chính xác cao.
  • Phát hiện M. tuberculosis phụ thuộc khuếch đại của những bản copy của trình tự xen đoạn chuyên biệt IS6110 và đo sự tăng tín hiệu huỳnh quang 
  • Bộ kit bao gồm mẫu nội đối chứng: Kiểm soát khả năng ức chế PCR và chất lượng quá trình tách chiết DNA
  • Master mix chứa uracil-DNA-glycosylase (UDG), giúp giảm tối đa khả năng nhiễm chéo trong các lần thí nghiệm

▶ Mẫu đầu vào:

  • Đờm
  • Dịch rửa phế quản
  • Dịch rửa dạ dày
  • Dịch não tủy (CFS)
  • Nước tiểu
  • Phân
  • Mô, Hạch bạch huyết

▶ Chứng chỉ: Chứng nhận chất lượng CE-IVD cho sử dụng trong chẩn đoán y tế

Thông tin khác

Supplier

GeneProof

THÔNG TIN ĐẶT HÀNG

Tên sản phẩm

Mã sản phẩm

Đóng gói

GeneProof Mycobacterium tuberculosis PCR Kit

MT/ISEX/025

MT/ISEX/100

25 phản ứng

100 phản ứng

Sản phẩm liên quan

Bộ Kit GeneProof Varicella-Zoster Virus (VZV) PCR

Bộ kit GeneProof Varicella-Zoster Virus (VZV) PCR sử dụng công nghệ Real-time RT-PCR để phát hiện và định lượng virus Varicella-Zoster có mặt trong mẫu bệnh phẩm. Bộ kit được cấp chứng nhận chất lượng CE-IVD cho sử dụng trong chẩn đoán in vitro.

Bộ Kit GeneProof Bordetella pertussis/parapertussis PCR

Bộ kit GeneProof Bordetella pertussis/parapertussis PCR sử dụng công nghệ Real-time RT-PCR để phát hiện và virus Bordetella có mặt trong mẫu bệnh phẩm. Bộ kit được cấp chứng nhận chất lượng CE-IVD cho sử dụng trong chẩn đoán in vitro.

Bộ kit Deeplex® Myc-TB

Tuberculosis (TB) là bệnh truyền nhiễm gây ra bởi vi khuẩn thuộc Mycobacterium tuberculosis complex (MTBC), trong đó bao gồm M. tuberculosis (Mtb). Mặc dù có thể chữa được, hiện trạng kháng thuốc đang phát triển với tốc độ khó lường, làm phức tạp quá trình kiểm soát toàn cầu của vi khuẩn Lao và làm chậm quá trình xóa sổ hoàn toàn tác nhân này.

Bộ kit Deeplex® Myc-TB cho giải trình tự thế hệ mới hướng đích định danh vi khuẩn Lao và xác định gene kháng tích hợp sẵn phần mềm phân tích(đã được kiểm chứng trên nhiều hệ máy khác nhau của Illumina) – 2 phiên bản RUO và CE-IVD

 

Bộ Kit GeneProof Mycoplasma pneumoniae PCR

Bộ kit GeneProof Mycoplasma pneumoniae PCR sử dụng công nghệ Real-time RT-PCR để phát hiện và định lượng Gene encoding B glycoprotein có mặt trong mẫu bệnh phẩm. Bộ kit được cấp chứng nhận chất lượng CE-IVD cho sử dụng trong chẩn đoán in vitro.

Illumina COVIDSeq ™ Assay (96 samples)

Giải pháp COVIDSeq™ là giải pháp có khả năng bao phủ toàn bộ hệ gen của virus giúp phát hiện sự có mặt của virus SAR-CoV-2 ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc Covid-19, đồng thời giúp giám sát dịch tễ, biến chủng và sự tiến hóa của virus SAR-CoV-2. Giải pháp này được sử dụng rộng rãi với data GISAID cùng nhiều tổ chức Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh (Centers for Disease Control – CDC) trên thế giới.

Thiết bị tách chiết tự động PANAMAX™ 48

Là sản phẩm của Panagene (Hàn Quốc), thiết bị chiết tự động PANAMAX ™ 48 hoạt động dựa trên nguyên lý sử dụng ly giải và liên kết mẫu bằng các hạt từ. Cùng với 3 mẫu kit sẵn sàng sử dụng phục vụ quá trình tách chiết DNA/RNA/ccfDNA, đây là giải pháp tự động […]

PANARealTyperTM HPV Screening Kit

PANA RealTyper™ HPV Screening Kit là bộ thuốc thử cho chẩn đoán in vitro nhằm phát hiện virus Papilloma của người (HPV) từ mẫu tăm bông cổ tử cung. Bộ hóa chất này sử dụng trong xét nghiệm khuyếch đại DNA để định tính 14 chủng HPV có nguy cơ cao và 2 chủng HPV có nguy cơ thấp bằng hệ thống real-time PCR. Bộ hóa chất này đặc biệt định tuýp được 2 chủng nguy cơ cao là 16, 18 và 2 chủng nguy cơ thấp là 6, 11, đồng thời phát hiện định tính các chủng nguy cơ cao khác gồm 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66 và 68.

PANA RealTyperTM HPV Screening Kit là bộ kit xét nghiệm được chứng nhận CE-IVD, sử dụng trong chuẩn đoán in vitro.

PANARealTyperTM HPV Kit

Bộ PANA RealTyperTM HPV kit là bộ hóa chất chẩn đoán in vitro dùng để xác định kiểu gen của virus HPV sử dụng đầu dò peptide nucleic acid (PNA probes). Bộ hóa chất này sử dụng trong xét nghiệm khuếch đại DNA để phát hiện định tính 40 kiểu gen HPV bằng phản ứng real-time PCR. Bộ hóa chất định tuýp được 20 kiểu gen HPV nguy cơ cao và 2 kiểu gen HPV nguy cơ thấp, nhờ kĩ thuật phân tích nhiệt độ nóng chảy (Tm). Ngoài ra, còn phát hiện thêm 18 kiểu gen khác của DNA từ mẫu bệnh phẩm.

PANA RealTyperTM HPV Kit là bộ kit xét nghiệm được chứng nhận CE-IVD, sử dụng trong chuẩn đoán in vitro.

PANA RealTyper™ STD Kit

PANA RealTyper STD Kit là bộ hóa chất sử dụng trong chẩn đoán in vitro nhằm phát hiện và phân biệt sự hiện diện của 13 loại tác nhân gây bệnh qua đường tình dục (STI) từ mẫu tăm bông âm đạo và nước tiểu.

PANA RealTyperTM STD kit là bộ kit xét nghiệm được chứng nhận CE-IVD, sử dụng trong chuẩn đoán in vitro.

Kit xét nghiệm định lượng vi rút viêm gan B – HBV

HBV (Hepatitis B Virus) là vi rút nguy hiểm gây bệnh lý viêm gan siêu vi B ở người. HBV là yếu tố gây ung thư đứng hàng thứ 2 sau thuốc lá, là nguyên nhân gây ra 60-80% trường hợp ung thư gan nguyên phát và 50% trường hợp xơ gan. Trên thế giới ước tính có trên 2 tỷ người đã từng hay đang bị nhiễm HBV, khoảng 400 triệu người mang HBV mạn (HBV carier), trong đó 75% là người châu Á. Hàng năm, có gần 1 triệu người chết do những bệnh lý liên quan đến nhiễm HBV như xơ gan, ung thư gan.

Hiện nay, định lượng HBV-DNA là một trong những xét nghiệm quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả điều trị viêm gan B và hỗ trợ bác sĩ trong việc quyết định phác đồ điều trị.